Bộ Y tế công bố mức thu phí một số lĩnh vực khám chữa bệnh, trang thiết bị y tế

SKĐS – Theo quyết định của Bộ Y tế, từ ngày mai – 16/10 mức thu phí một số thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực khám chữa bệnh, trang thiết bị y tế sẽ có hiệu lực.

Bộ Y tế vừa ban hành quyết định 3813/QĐ-BYT 2023 về việc công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung mức phí theo Thông tư 59/2023/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.

Theo đó, Bộ Y tế cũng công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mức phí trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh; Trang thiết bị và Công trình y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30/08/2023 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.

Về lĩnh vực khám chữa bệnh ở trung ương

STTMã số trên CSDLQGTên TTHCTên văn bản sửa đổiĐơn vị thực hiệnMức phí(đồng/hồ sơ)
11.003354Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoàiThông tư số 59/2023/TT-BTCCục Quản lý Khám, chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền430.000
21.003349Cấp bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền của Bộ Y tếThông tư số 59/2023/TT-BTCCục Quản lý Khám, chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền430.000
31.003311Cấp thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Bộ Y tếThông tư số 59/2023/TT-BTCCục Quản lý Khám, chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền430.000
42.001373Cấp điều chỉnh chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp đề nghị thay đổi họ và tên, ngày tháng năm sinh thuộc thẩm quyền của Bộ Y tếThông tư số 59/2023/TT-BTCCục Quản lý Khám, chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền430.000
51.003433Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Y tếThông tư số 59/2023/TT-BTCCục Quản lý Khám, chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền430.000
61.002587Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Bộ Y tếThông tư số 59/2023/TT-BTCCục Quản lý Khám, chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền1.000.000
71.001377Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏngThông tư số 59/2023/TT-BTCCục Quản lý Khám, chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền1.000.000
81.001375Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáoThông tư số 59/2023/TT-BTCCục Quản lý Khám, chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền1.000.000
91.003627Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa điểm thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế (Phòng khám chuyên khoa y học cổ truyền)Thông tư số 59/2023/TT-BTCCục Quản lý Khám, chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền3.100.000
101.009814Cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám chuyên khoa thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế (Phòng khám chuyên khoa y học cổ truyền)Thông tư số 59/2023/TT-BTCCục Quản lý Khám, chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền3.100.000
111.009814Điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi quy mô giường bệnh hoặc cơ cấu tổ chức hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế (Phòng khảm chuyên khoa y học cổ truyền)Thông tư số 59/2023/TT-BTCCục Quản lý Khám, chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền3.100.000

Về lĩnh vực khám chữa bệnh ở địa phương

STTMã số trên CSDLQGTên TTHCTên văn bản sửa đổiĐơn vị thực hiệnMức phí (đồng/hồ sơ)
11.003773Cấp thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tếThông tư số 59/2023/TT- BTCSở Y tế430.000
21.003748Cấp bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền của Sở Y tếThông tư số 59/2023/TT- BTCSở Y tế430.000
31.003709Cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tếThông tư số 59/2023/TT- BTCSở Y tế430.000
41.003787Cấp điều chỉnh chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp đề nghị đề nghị thay đổi họ và tên, ngày tháng năm sinh thuộc thẩm quyền của Sở Y tếThông tư số 59/2023/TT- BTCSở Y tế430.000
51.003824Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tếThông tư số 59/2023/TT- BTCSở Y tế430.000
61.002464Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tếThông tư số 59/2023/TT- BTCSở Y tế1.000.000
71.000562Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏngThông tư số 59/2023/TT- BTCSở Y tế1.000.000
81.000511Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáoThông tư số 59/2023/TT- BTCSở Y tế1.000.000
91.003644Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa điểm thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế (Phòng khám chuyên khoa y học cổ truyền)Thông tư số 59/2023/TT- BTCSở Y tế3.100.000
101.003803Cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám chuyên khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Phòng khám chuyên khoa y học cổ truyền)Thông tư số 59/2023/TT- BTCSở Y tế3.100.000
111.003547Điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi quy mô giường bệnh hoặc cơ cấu tổ chức hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Phòng khám chuyên khoa y học cổ truyền)Thông tư số 59/2023/TT- BTCSở Y tế3.100.000

Lĩnh vực trang thiết bị và công trình y tế

STTMã số trên CSDLQGTên TTHCTên văn bản sửa đổiĐơn vị thực hiệnMức phí (đồng/hồ sơ)
11.003925Cấp mới số lưu hành đối với trang thiết bị y tế thuộc loại C, D đã có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứngThông tư số 59/2023/TT-BTCCục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế6.000.000
21.002949Cấp mới số lưu hành đối với trang thiết bị y tế thuộc loại C, D là phương tiện đo phải phê duyệt mẫu theo quy định của pháp luật về đo lườngThông tư số 59/2023/TT-BTCCục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế6.000.000
31.002155Cấp mới số lưu hành trang thiết bị y tế thuộc loại C, D thuộc trường hợp cấp nhanhThông tư số 59/2023/TT-BTCCục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế6.000.000
41.010541Cấp mới số lưu hành trang thiết bị y tế thuộc loại C, D trong tình trạng cấp bách phục vụ phòng, chống dịch bệnhThông tư số 59/2023/TT-BTCCục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế6.000.000
51.002402Cấp mới số lưu hành đối với trang thiết bị y tế khác thuộc loại C, DThông tư số 59/2023/TT-BTCCục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế6.000.000

Quyết định của Bộ Y tế có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/10/2023.

Bộ Y tế giao Cục Quản lý Khám chữa bệnh; Cục Quản lý Y, dược cổ truyền; Cục Cơ sở hạ tầng & Thiết bị y tế phối hợp với Văn phòng Bộ cập nhật mức phí của thủ tục hành chính quy định tại Thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30/08/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính; Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Y tế.

Trước đó, như Sức khoẻ & Đời sống đã đưa tin, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 59/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.

Thông tư này nêu rõ nếu tổ chức thu phí là Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được để lại 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí. Nộp 20% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Đối với tổ chức thu phí là Bộ Y tế hoặc các đơn vị thuộc Bộ Y tế và Sở Y tế, Thông tư này nêu rõ: Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.

Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP thì được để lại 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP. Nộp 20% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *